Bảng xếp hạng cầu lông Thế giới BWF mới nhất

Bảng xếp hạng Cầu lông Thế giới (BWF) được thành lập dựa vào thành tích thi đấu của các vận động viên trong nhiều năm qua để thường xuyên nhận bảng xếp hạng các tay vợt cầu lông xuất sắc nhất thế giới. Xin mời các bạn hãy cùng blogthethao.edu.vn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết về Bxh cầu lông thế giới với những tay vợt nổi tiếng hàng đầu.

1. Bảng xếp hạng cầu lông thế giới 

1.1. Bảng xếp hạng cầu lông thế giới BWF là gì?

Giải cầu lông vô địch thế giới (tên tiếng Anh: BWF World Championships, tiền thân là IBF World Championships) là giải cầu lông do Liên đoàn cầu lông thế giới (BWF) tổ chức để đánh giá và xếp hạng những cầu thủ có khả năng và thành tích thi đấu cầu lông thuộc hàng Top. 

Thế vận hội Olympic là sân chơi chính của những người chơi cầu lông, tại đây những người chiến thắng nhận được danh hiệu “Nhà vô địch thế giới” cũng như thu về huy chương vàng và điểm thưởng xếp hạng trong danh sách xếp hạng BWF. Tuy nhiên, Nguyễn Tiến Minh là tay vợt Việt Nam tham dự giải đấu thành công nhất vào năm 2013 khi giành HCĐ.

Bảng xếp hạng cầu lông thế giới bắt đầu vào năm 1977 và được tổ chức ba lần một năm cho đến năm 1983, do Liên đoàn Cầu lông Thế giới (sau đó hợp nhất với IBF để thành lập Liên đoàn Cầu lông) tổ chức. Từ năm 1985 giải đấu được tổ chức 2 năm 1 lần và cho đến năm 2006 giải đấu được chuyển đổi thành sự kiện thường niên của Liên đoàn Cầu lông Thế giới với mục đích tạo cơ hội cho các vận động viên đạt được danh hiệu “Nhà vô địch thế giới”. Tuy nhiên, giải đấu không diễn ra quá thường xuyên, nó sẽ được tổ chức bốn năm một lần để dọn đường cho Thế vận hội.

1.2. Bảng xếp hạng Cầu lông Đơn nam Thế giới 2024

HẠNG QUỐC GIA TAY VỢT ĐIỂM SỐ GIẢI
1 Đan Mạch Viktor AXELSEN 105655 16
2 Nhật Bản Kodai NARAOKA 83515 23
3 Trung Quốc Li Shi Feng 83398 23
4 Indonesia Ginting Anthony Sinisuka 83331 20
5 Indonesia Christie Jonatan 82111 18
6 Trung Quốc Shi Yu Qi 81824 22
7 Thái Lan Vitidsarn Kunlavut 81578 19
8 Ấn Độ Prannoy H. S. 75487 20
9 Đan Mạch Antonsen Anders 70930 22
10 Singapore LOH Kean Yew 68362 22
11 Malaysia Lee Zii Jia 68226 24
12 Nhật Bản Nishimoto Kenta 67217 27
13 Nhật Bản Tsuneyama Kanta 63821 23
14 Đài Loan Chou Tien Chen 61737 28
15 Malaysia Ng Tze Yong 59840 24
16 Ấn độ Sen Lakshya 57851 22
17 Hồng Kông Lee Cheuk Yiu 57564 27
18 Trung Quốc Weng Hong Yang 57040 21
19 Trung Quốc Lu Guang Zu 55570 20
20 Hồng Kông Ng Ka Long Angus 54522 25
21 Đài Loan Lin Chun-Yi 51528 24
22 Indonesia Dwi Wardoyo Chico Aura 49064 19
23 Nhật Bản Watanabe Koki 48920 17
24 Ấn độ Srikanth Kidambi 48183 22
25 Pháp Popov Toma Junior 47907 24
83 Việt Nam Lê Đức Phát 20970 18
99 Việt Nam Nguyễn Hải Đăng 18570 21
419 Việt Nam Nguyễn Tiến Minh 2750 6
439 Việt Nam Phan Đức Thịnh 2490 5
465 Việt Nam Nguyễn Tiến Tuấn 2190 4

1.3. Bảng xếp hạng Cầu lông Đơn nữ Thế giới 2024

HẠNG QUỐC GIA TAY VỢT ĐIỂM SỐ GIẢI
1 Hàn Quốc An Se Young 113314 18
2 Trung Quốc Chen Yu Fei 101646 18
3 Nhật Bản Yamaguchi Akane 97117 15
4 Đài Loan Tai Tzu Ying 91936 19
5 Tây Ban Nha Marin Carolina 86337 19
6 Trung Quốc He Bing Jiao 75574 18
7 Indonesia Tunjung Gregoria Mariska 72671 23
8 Trung Quốc Han Yue 72008 24
9 Mỹ Zhang Beiwen 66640 25
10 Trung Quốc Wang Zhi Yi 65050 20
11 Ấn Độ Sindhu Pusarla Venkata 62640 22
12 Hàn Quốc Kim Ga Eun 61176 28
13 Thái Lan Intanon Ratchanok 59913 15
14 Thái Lan Chochuwong Pornpawee 57349 23
15 Nhật Bản Ohori Aya 56510 24
16 Thái Lan Katethong Supanida 56299 23
17 Trung Quốc Zhang Yi Man 55704 21
18 Đan Mạch Blichfeldt Mia 52679 18
19 Thái Lan Ongbamrungphan Busanan 50434 17
20 Đan Mạch Kjaersfeldt Line Hojmark 49661 23
21 Việt Nam Nguyễn Thùy Linh 48200 15
22 Singapore Yeo Jia Min 46580 25
23 Đài Loan Hsu Wen Chi 44892 36
24 Canada Li Michelle 44041 15
25 Scotland Gilmour Kirsty 43813 23
196 Việt Nam Vũ Thị Trang 8270 6
298 Việt Nam Lê Ngọc Vân 4140 6
499 Việt Nam Trần Thị Anh 1340 3

1.4. Bảng xếp hạng Cầu lông Đôi Nam Nữ Thế giới 2024

HẠNG QUỐC GIA TAY VỢT ĐIỂM SỐ GIẢI
1 Trung Quốc Zheng Si Wei 114256 17
Huang Ya Qiong
2 Nhật Bản Watanabe Yuta 96595 19
Higashino Arisa
3 Hàn Quốc Seo Seung Jae 90406 24
Chae Yu Jung
4 Trung Quốc Feng Yan Zhe 90400 23
Huang Dong Ping
5 Trung Quốc Jiang Zhen Bang 80100 23
Wei Ya Xin
6 Thái Lan Puavaranukroh Dechapol 77934 21
Taerattanachai Sapsiree
7 Hàn Quốc Kim Won Ho 74467 21
Jeong Na Eun
8 Hồng Kông Tang Chun Man 69230 25
Tse Ying Suet
9 Malaysia Chen Tang Jie 69138 29
Toh Ee Wei
10 Đan Mạch Christiansen Mathias 67478 22
Boje Alexandra
11 Pháp Gicquel Thom 66171 17
Delrue Delphine
12 Đài Loan Ye Hong Wei 60294 30
Lee Chia Hsin
13 Nhật Bản Midorikawa Hiroki 59320 25
Saito Natsu
14 Indonesia Ferdinansyah Dejan 57386 26
Widjaja Gloria Emanuelle
15 Malaysia Goh Soon Huat 56384 27
Lai Shevon Jemie
16 Hà Lan Tabeling Robin 55123 21
Piek Selena
17 Nhật Bản Yamashita Kyohei 54599 24
Shinoya Naru
18 Indonesia Rivaldy Rinov 53464 22
Mentari Pitha Haningtyas
19 Indonesia Kusharjanto Rehan Naufal 53330 25
Kusumawati Lisa Ayu
20 Thái Lan Jomkoh Supak 52808 21
Paewsampran Supissara
21 Nhật Bản Kaneko Yuki 50410 23
Matsutomo Misaki
22 Singapore Hee Yong Kai Terry 48956 26
Tan Wei Han
23 Đan Mạch Thyrri Mathias 48469 18
Magelund Amalie
24 Hồng Kông Lee Chun Hei Reginald 48180 24
Ng Tsz Yau
25 Malaysia Tan Kian Meng 47434 25
Lai Pei Jing
113 Việt Nam Phạm Văn Hải 11550 7
Thân Vân Anh
368 Việt Nam Trần Đình Mạnh 2660 2
Phạm Thị Khánh

1.5 Bảng xếp hạng Cầu lông Đôi Nam Thế giới 2024

HẠNG QUỐC GIA TAY VỢT ĐIỂM SỐ GIẢI
1 Trung Quốc Liang Wei Keng 97991 19
Wang Chang
2 Ấn Độ Rankireddy Satwiksairaj 90761 18
Shetty Chirag
3 Hàn Quốc Kang Min Hyuk 89205 23
Seo Seung Jae
4 Malaysia Chia Aaron 88164 23
Soh Wooi Yik
5 Đan Mạch Astrup Kim 87359 21
Rasmussen Anders Skaarup
6 Indonesia Alfian Fajar 86829 22
Ardianto Muhammad Rian
7 Nhật Bản Hoki Takuro 80321 22
Kobayashi Yugo
8 Trung Quốc Liu Yu Chen 74638 21
Ou Xuan Yi
9 Indonesia Fikri Muhammad Shohibul 71090 23
Maulana Bagas
10 Đài Loan Lee Yang 70998 23
Wang Chi-Lin
11 Indonesia Carnando Leo Rolly 67039 25
Marthin Daniel
12 Malaysia Ong Yew Sin 66310 25
Teo Ee Yi
13 Indonesia Setiawan Hendra 65620 19
Ahsan Mohammad
14 Nhật Bản Koga Akira 55794 23
Saito Taichi
15 Trung Quốc He Ji Ting 54330 18
Zhou Hao Dong
16 Hàn Quốc Choi Sol Gyu 53520 12
Kim Won Ho
17 Đài Loan Lee Jhe-Huei 51450 27
Yang Po-Hsuan
18 Indonesia Kusumawardana Pramudya 50963 22
Yeremia Erich Yochce Yacob Rambitan
19 Malaysia Man Wei Chong 49900 16
Tee Kai Wun
20 Anh Lane Ben 48917 23
Vendy Sean
21 Trung Quốc Ren Xiang Yu 48672 19
Tan Qiang
22 Đan Mạch Kjaer Rasmus 48302 17
Sogaard Frederik
23 Đài Loan Lu Ching Yao 47908 25
Yang Po Han
24 Đức Lamsfuss Mark 46797 19
Seidel Marvin
25 Đài Loan Lee Fang-Chih 46450 13
Lee Fang-Jen
350 Việt Nam Phạm Văn Hải 2760 2
Trần Quốc Khánh
392 Việt Nam Nguyễn Đức Hồng Phúc 2260 4
Trần Nguyễn Chí Tùng

1.6 Bảng xếp hạng Cầu lông Đôi Nữ Thế giới 2024

HẠNG QUỐC GIA TAY VỢT ĐIỂM SỐ GIẢI
1 Trung Quốc Chen Qing Chen 113104 17
Jia Yi Fan
2 Hàn Quốc Baek Ha Na 97150 20
Lee So Hee
3 Hàn Quốc Kim So Young 89025 19
Kong Hee Yong
4 Nhật Bản Matsuyama Nami 86695 22
Shida Chiharu
5 Nhật Bản Fukushima Yuki 83105 24
Hirota Sayaka
6 Indonesia Rahayu Apriyani 78353 21
Ramadhanti Siti Fadia Silva
7 Trung Quốc Zhang Shu Xian 77263 19
Zheng Yu
8 Trung Quốc Liu Sheng Shu 75790 19
Tan Ning
9 Nhật Bản Matsumoto Mayu 75483 20
Nagahara Wakana
10 Thái Lan Kititharakul Jongkolphan 72273 25
Prajongjai Rawinda
11 Hàn Quốc Jeong Na Eun 66990 17
Kim Hye Jeong
12 Malaysia Tan Pearly 65821 19
Thinaah Muralitharan
13 Thái Lan Aimsaard Benyapa 62095 23
Aimsaard Nuntakarn
14 Nhật Bản Miyaura Rena 60560 20
Sakuramoto Ayako
15 Nhật Bản Iwanaga Rin 58610 24
Nakanishi Kie
16 Trung Quốc Li Wen Mei 55599 20
Liu Xuan Xuan
17 Indonesia Kusuma Febriana Dwipuji 52420 22
Pratiwi Amalia Cahaya
18 Bulgaria Stoeva Gabriela 51200 21
Stoeva Stefani
19 Ấn Độ Jolly Treesa 49435 19
Pullela Gayatri Gopichand
20 Đan Mạch Fruergaard Maiken 49024 21
Thygesen Sara
21 Hồng Kông Yeung Nga Ting 48570 23
Yeung Pui Lam
22 Pháp Lambert Margot 48317 24
Tran Anne
23 Đài Loan Lee Chia Hsin 47209 30
Teng Chun Hsun
24 Ấn Độ Crasto Tanisha 46520 17
Ponnappa Ashwini
25 Hàn Quốc Lee Yu Lim 44530 16
Shin Seung Chan
89 Việt Nam Phạm Thị Diệu Ly 3210 3
Phạm Thị Khánh
1109 Việt Nam Đinh Thị Phương Hồng 3040 3
Phạm Thị Khánh

2. Top 5+ tay vợt cầu lông nam hàng đầu thế giới hiện nay

2.1. Chen Long

Chen Long hay Thẩm Long là vận động viên cầu lông người Trung Quốc, sinh ngày 18 tháng 1 năm 1989. Anh từng giành huy chương đồng tại Thế vận hội mùa hè 2012 và huy chương vàng tại thế vận hội mùa hè 2016 tại Việt Nam.

Ngoài ra, anh cũng 2 lần vô địch thế giới và Chen Long đã đánh bại tay vợt người Malaysia Lee Chong Wei và vươn lên vị trí số 1 trên bảng xếp hạng thế giới với tổng điểm 90.0011 và giành chức vô địch giải cầu lông trong trận chung kết Super Series năm 2014. 

Vào ngày 18 tháng 9 năm 2011, tay vợt Trung Quốc Chen Long đã đánh bại người đồng đội đã đánh bại Chen Jin với tỷ số 20 tại trận chung kết Cầu lông Trung Quốc 2011 ở Thường Châu, tỉnh Giang Tô, và giành chức vô địch. Năm 2012, anh đã giành được Thomas Cup với các thành viên khác của đội Trung Quốc và đánh bại ngôi sao Hàn Quốc Sun Wanhu trong set thứ ba.

2.2. Viktor Axelsen

Viktor Axelsen (sinh ngày 4 tháng 1 năm 1994) là một vận động viên cầu lông người Đan Mạch. Anh ấy đã giành chức vô địch châu Âu đầu tiên của mình vào tháng 5 năm 2016, là Nhà vô địch Thế giới Junior năm 2010 và đánh bại Kang Ji Wook của Hàn Quốc trong trận chung kết, khiến anh ấy trở thành vận động viên châu Âu đầu tiên giành được danh hiệu này. 

Năm 2011, anh để mất danh hiệu đàn em vào tay Zulfadli Zulkiffli của Malaysia. Trong Giải vô địch thế giới BWF ở Glasgow, Scotland, anh đã trở thành nhà vô địch thế giới khi đánh bại Lin Dan trong các set liên tiếp. Ngoài ra, Axelsen còn là người có tinh thần làm việc tích cực và chuyên nghiệp. Sự chăm chỉ và tài năng thiên bẩm đã giúp cầu thủ trẻ này gặt hái được nhiều thành công và cơ hội thăng tiến trong tương lai.

2.3. Chou Tien Chen

Tay vợt người Đài Loan này đã thực sự khiến làng cầu lông toàn cầu phải kinh ngạc khi thi đấu nỗ lực và cố gắng tại giải Pháp mở rộng với kết quả ngoài mong đợi. Đối với một người chơi không được xếp là tuyển thủ hạt giống như Chou Tien Chen, khả năng lọt vào vòng cuối của giải Pháp mở rộng đã là một thành công vang dội. 

Thất bại ở set đầu tiên trước hạt giống số 5 Wang Zhengming không khiến anh nản lòng mà còn giúp anh thi đấu bùng nổ hơn, anh trở lại và giành chiến thắng ở set 2 và 3, chính thức trở thành tay vợt Đài Loan đầu tiên tham dự một giải đấu thuộc hệ thống Super Series. Chiến thắng khiến anh ấy trở thành một trong những cầu thủ xuất sắc nhất. 

2.4. Kento Momota

Momota Kento (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1994) là một vận động viên cầu lông người Nhật Bản, được biết đến với lối chơi bùng nổ và lối chơi khó lường. Anh đã giành chức vô địch Cầu lông thế giới 2019, Giải vô địch châu Á 2019, Giải vô địch thế giới 2018 và Giải vô địch châu Á 2018 và World Cup năm 2012. Dù anh không vô địch thế giới năm 2011 diễn ra tại Đài Loan, nhưng thành công của nó là mở đầu cho Giải thưởng Momota sau này. 

Vào cuối năm 2011, Momota bắt đầu thi đấu với các đàn anh của mình tại Giải vô địch cầu lông Nhật Bản hay còn gọi là Giải vô địch quốc gia Nhật Bản 2011, trận chung kết sau khi thua nhà vô địch Kenichi Tago, anh đã giành được những đánh giá cao từ Hiệp hội Cầu lông Nippon (NBA). Momota cũng bắt đầu tham gia đội tuyển quốc gia Nhật Bản.

2.5. Anders Antonsen

Anders Antonsen sinh ngày 27/4/1997. Tay vợt người Đan Mạch được cả thế giới biết đến khi giành chức vô địch European Junior Championship năm 2015. Cùng năm Antonsen được trao danh hiệu vận động viên cầu lông trẻ xuất sắc nhất châu lục.

Vào năm 2016, Antonsen đã giành được Grand Prix đầu tiên của mình ở Scotland và vô địch một số giải đấu khác như Quốc tế Tây Ban Nha, Áo mở rộng và Giải Thạc sĩ Thụy Điển. 

Kể từ đó, sự nghiệp của Antonsen đã lên như diều gặp gió. Như diều gặp gió. Năm 2017 Antonsen về nhì tại Giải vô địch châu Âu. Thất bại trong trận chung kết năm nay khiến tay vợt người Đan Mạch ngày càng mạnh mẽ hơn ở những giải đấu lớn tiếp theo. Antonsen đã hoàn thành thêm chức Vô địch thế giới năm 2019, và cùng năm đó anh đã giành được huy chương vàng tại giải vô địch châu Âu.

3. Top 5+ tay vợt cầu lông nữ hàng đầu thế giới hiện nay

3.1. Tai Tzu Ying

Tai Tzu Ying hay Đới Tư Dĩnh (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1994) là một vận động viên cầu lông người Đài Loan và hiện là tay vợt cầu lông số 1 thế giới. Năm 2011, cô ấy đã giành được danh hiệu của cuộc thi vòng loại. 

Lên tuyển Đài Loan khi mới 16 tuổi 6 tháng, cô trở thành tay vợt trẻ số 1 trong lịch sử cầu lông Đài Loan. Vào tháng 12 cùng năm, cô trở thành tay vợt cầu lông số 1 trong bảng xếp hạng đơn nữ và đã được xếp hạng số 1 trong 125 tuần (tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2019), nhiều nhất trong lịch sử BWF.

Trong năm, cô ấy đã giành được sáu danh hiệu liên tiếp, 2016 và 2017 và đã có chuỗi 27 trận thắng kể từ khi thua Sung Ji Hyun trong trận chung kết Super Series. Tzu Ying đã vô địch All England Open vào năm 2017 và 2018 và vô địch Hong Kong Super Series ba lần vào các năm 2014, 2016 và 2017.

3.2. Chen Yufei

Trận chung kết đơn nữ cầu lông tại Olympic Tokyo 2021 thực sự là trận đấu đỉnh cao giữa tay vợt Trung Quốc Chen Yufei, với hạt giống số 1 thế giới Tai Tzuying đến từ Đài Bắc Trung Hoa. Kết quả 3. Tỷ số 3 game kết thúc với 21-18, 19-21, 21-18 nghiêng về tay vợt Trung Quốc có lẽ đủ để hình dung độ căng thẳng, quyết liệt của trận đấu này. 

Do thường xuyên dẫn trước một số điểm, Chen Yufei không chỉ giành HCV Olympic mà còn có thêm HCV thứ hai cho cầu lông Trung Quốc, đảm bảo rằng họ chắc chắn sẽ giành vị trí đầu tiên trong toàn đội tại sự kiện này. 

3.3. Carolina Marín

Carolina María Marín Martín (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1993) là một vận động viên cầu lông người Tây Ban Nha, người đã giành chức vô địch cầu lông châu Âu hai lần vào năm 2014 và 2016 và chức vô địch thế giới vào năm 2014 và 2016 sau khi đánh bại India P. Sindhu (21 tuổi).

Vào ngày 31 tháng 8 năm 2014, cô đánh bại tay vợt Trung Quốc Li Xuerui trong trận chung kết của Liên đoàn Cầu lông Thế giới. World Cup và trở thành cầu thủ Tây Ban Nha đầu tiên và châu Âu thứ ba giành được danh hiệu này. Vô địch thế giới sau Lene Koppen (1977) và Camilla Martín (1999). Ở tuổi 21, Marín là nhà vô địch thế giới trẻ nhất ở châu Âu.

3.4. Nozomi Okuhara

Tại Thế vận hội Olympic 2016 ở Rio, Nozomi Okuhara đã đã giành được huy chương đồng trong nội dung thi cá nhân nữ. Trên đường đến Thế vận hội Olympic ở Tokyo vào năm 2021, Nozomi OKUHARA sẽ tìm kiếm huy chương vàng như mục tiêu cuối cùng.

Nhưng kể từ giải cầu lông ở Anh vào tháng Ba, hầu hết các giải đấu quốc tế đều bị hoãn hoặc hủy bỏ do dịch bệnh và Thế vận hội Olympic đã bị hoãn lại một năm. Nozomi Okuhara đã phải ở nhà trong suốt quá trình đo.

3.5. Yamaguchi Akane 

Yamaguchi Akane (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1997) là vận động viên cầu lông người Nhật Bản thi đấu nội dung đơn nữ. Cô là một trong những thành viên của đội cầu lông Kumamoto Saishunkan. Yamaguchi là tuyển thủ số một thế giới trong Bảng xếp hạng đơn nữ BWF ngày 19/4/2018, đây là lần đầu tiên nữ vận động viên Nhật Bản giành vị trí nhất bảng. 

Yamaguchi lọt vào chung kết Giải vô địch cầu lông thế giới BWF Junior ba năm liên tiếp. Sau đó cô ấy đã giành được huy chương bạc tại Giải vô địch cầu lông trẻ năm 2012 tại Chiba, Nhật Bản và huy chương vàng 2 lần, một lần vào năm 2013 tại BWF ở Bangkok, Thái Lan và năm 2014 tại Alor Setar, Malaysia.

Trên đường giành chiến thắng ở Đan Mạch, cô đã thắng nhà vô địch thế giới và huy chương vàng Olympic Carolina Marin trong một trận đấu được chơi trong ba set, cũng như trong trận đấu với Okuhara Nozomi, người mà cô vẫn phải thi đấu Thế vận hội. Vào ngày 19 tháng 4 năm 2018, cô trở thành người phụ nữ Nhật Bản đầu tiên đứng đầu giải đơn nữ trong bảng xếp hạng cầu lông thế giới.

Trên đây là bảng xếp hạng cầu lông thế giới 2021 được BWF công bố. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu thêm về bảng xếp hạng cầu lông thế giới và hiểu biết thêm về một số cầu thủ đứng đầu bảng xếp hạng này. blogthethao.edu.vn cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết !

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *