Bảng xếp hạng Cầu lông Thế giới (BWF) được thành lập dựa vào thành tích thi đấu của các vận động viên trong nhiều năm qua để thường xuyên nhận bảng xếp hạng các tay vợt cầu lông xuất sắc nhất thế giới. Xin mời các bạn hãy cùng blogthethao.edu.vn tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết về Bxh cầu lông thế giới với những tay vợt nổi tiếng hàng đầu.
1. Bảng xếp hạng cầu lông thế giới
1.1. Bảng xếp hạng cầu lông thế giới BWF là gì?
Giải cầu lông vô địch thế giới (tên tiếng Anh: BWF World Championships, tiền thân là IBF World Championships) là giải cầu lông do Liên đoàn cầu lông thế giới (BWF) tổ chức để đánh giá và xếp hạng những cầu thủ có khả năng và thành tích thi đấu cầu lông thuộc hàng Top.
Thế vận hội Olympic là sân chơi chính của những người chơi cầu lông, tại đây những người chiến thắng nhận được danh hiệu “Nhà vô địch thế giới” cũng như thu về huy chương vàng và điểm thưởng xếp hạng trong danh sách xếp hạng BWF. Tuy nhiên, Nguyễn Tiến Minh là tay vợt Việt Nam tham dự giải đấu thành công nhất vào năm 2013 khi giành HCĐ.
Bảng xếp hạng cầu lông thế giới bắt đầu vào năm 1977 và được tổ chức ba lần một năm cho đến năm 1983, do Liên đoàn Cầu lông Thế giới (sau đó hợp nhất với IBF để thành lập Liên đoàn Cầu lông) tổ chức. Từ năm 1985 giải đấu được tổ chức 2 năm 1 lần và cho đến năm 2006 giải đấu được chuyển đổi thành sự kiện thường niên của Liên đoàn Cầu lông Thế giới với mục đích tạo cơ hội cho các vận động viên đạt được danh hiệu “Nhà vô địch thế giới”. Tuy nhiên, giải đấu không diễn ra quá thường xuyên, nó sẽ được tổ chức bốn năm một lần để dọn đường cho Thế vận hội.
1.2. Bảng xếp hạng Cầu lông Đơn nam Thế giới 2024
HẠNG | QUỐC GIA | TAY VỢT | ĐIỂM | SỐ GIẢI |
1 | Đan Mạch | Viktor AXELSEN | 105655 | 16 |
2 | Nhật Bản | Kodai NARAOKA | 83515 | 23 |
3 | Trung Quốc | Li Shi Feng | 83398 | 23 |
4 | Indonesia | Ginting Anthony Sinisuka | 83331 | 20 |
5 | Indonesia | Christie Jonatan | 82111 | 18 |
6 | Trung Quốc | Shi Yu Qi | 81824 | 22 |
7 | Thái Lan | Vitidsarn Kunlavut | 81578 | 19 |
8 | Ấn Độ | Prannoy H. S. | 75487 | 20 |
9 | Đan Mạch | Antonsen Anders | 70930 | 22 |
10 | Singapore | LOH Kean Yew | 68362 | 22 |
11 | Malaysia | Lee Zii Jia | 68226 | 24 |
12 | Nhật Bản | Nishimoto Kenta | 67217 | 27 |
13 | Nhật Bản | Tsuneyama Kanta | 63821 | 23 |
14 | Đài Loan | Chou Tien Chen | 61737 | 28 |
15 | Malaysia | Ng Tze Yong | 59840 | 24 |
16 | Ấn độ | Sen Lakshya | 57851 | 22 |
17 | Hồng Kông | Lee Cheuk Yiu | 57564 | 27 |
18 | Trung Quốc | Weng Hong Yang | 57040 | 21 |
19 | Trung Quốc | Lu Guang Zu | 55570 | 20 |
20 | Hồng Kông | Ng Ka Long Angus | 54522 | 25 |
21 | Đài Loan | Lin Chun-Yi | 51528 | 24 |
22 | Indonesia | Dwi Wardoyo Chico Aura | 49064 | 19 |
23 | Nhật Bản | Watanabe Koki | 48920 | 17 |
24 | Ấn độ | Srikanth Kidambi | 48183 | 22 |
25 | Pháp | Popov Toma Junior | 47907 | 24 |
83 | Việt Nam | Lê Đức Phát | 20970 | 18 |
99 | Việt Nam | Nguyễn Hải Đăng | 18570 | 21 |
419 | Việt Nam | Nguyễn Tiến Minh | 2750 | 6 |
439 | Việt Nam | Phan Đức Thịnh | 2490 | 5 |
465 | Việt Nam | Nguyễn Tiến Tuấn | 2190 | 4 |
1.3. Bảng xếp hạng Cầu lông Đơn nữ Thế giới 2024
HẠNG | QUỐC GIA | TAY VỢT | ĐIỂM | SỐ GIẢI |
1 | Hàn Quốc | An Se Young | 113314 | 18 |
2 | Trung Quốc | Chen Yu Fei | 101646 | 18 |
3 | Nhật Bản | Yamaguchi Akane | 97117 | 15 |
4 | Đài Loan | Tai Tzu Ying | 91936 | 19 |
5 | Tây Ban Nha | Marin Carolina | 86337 | 19 |
6 | Trung Quốc | He Bing Jiao | 75574 | 18 |
7 | Indonesia | Tunjung Gregoria Mariska | 72671 | 23 |
8 | Trung Quốc | Han Yue | 72008 | 24 |
9 | Mỹ | Zhang Beiwen | 66640 | 25 |
10 | Trung Quốc | Wang Zhi Yi | 65050 | 20 |
11 | Ấn Độ | Sindhu Pusarla Venkata | 62640 | 22 |
12 | Hàn Quốc | Kim Ga Eun | 61176 | 28 |
13 | Thái Lan | Intanon Ratchanok | 59913 | 15 |
14 | Thái Lan | Chochuwong Pornpawee | 57349 | 23 |
15 | Nhật Bản | Ohori Aya | 56510 | 24 |
16 | Thái Lan | Katethong Supanida | 56299 | 23 |
17 | Trung Quốc | Zhang Yi Man | 55704 | 21 |
18 | Đan Mạch | Blichfeldt Mia | 52679 | 18 |
19 | Thái Lan | Ongbamrungphan Busanan | 50434 | 17 |
20 | Đan Mạch | Kjaersfeldt Line Hojmark | 49661 | 23 |
21 | Việt Nam | Nguyễn Thùy Linh | 48200 | 15 |
22 | Singapore | Yeo Jia Min | 46580 | 25 |
23 | Đài Loan | Hsu Wen Chi | 44892 | 36 |
24 | Canada | Li Michelle | 44041 | 15 |
25 | Scotland | Gilmour Kirsty | 43813 | 23 |
196 | Việt Nam | Vũ Thị Trang | 8270 | 6 |
298 | Việt Nam | Lê Ngọc Vân | 4140 | 6 |
499 | Việt Nam | Trần Thị Anh | 1340 | 3 |
1.4. Bảng xếp hạng Cầu lông Đôi Nam Nữ Thế giới 2024
HẠNG | QUỐC GIA | TAY VỢT | ĐIỂM | SỐ GIẢI |
1 | Trung Quốc | Zheng Si Wei | 114256 | 17 |
Huang Ya Qiong | ||||
2 | Nhật Bản | Watanabe Yuta | 96595 | 19 |
Higashino Arisa | ||||
3 | Hàn Quốc | Seo Seung Jae | 90406 | 24 |
Chae Yu Jung | ||||
4 | Trung Quốc | Feng Yan Zhe | 90400 | 23 |
Huang Dong Ping | ||||
5 | Trung Quốc | Jiang Zhen Bang | 80100 | 23 |
Wei Ya Xin | ||||
6 | Thái Lan | Puavaranukroh Dechapol | 77934 | 21 |
Taerattanachai Sapsiree | ||||
7 | Hàn Quốc | Kim Won Ho | 74467 | 21 |
Jeong Na Eun | ||||
8 | Hồng Kông | Tang Chun Man | 69230 | 25 |
Tse Ying Suet | ||||
9 | Malaysia | Chen Tang Jie | 69138 | 29 |
Toh Ee Wei | ||||
10 | Đan Mạch | Christiansen Mathias | 67478 | 22 |
Boje Alexandra | ||||
11 | Pháp | Gicquel Thom | 66171 | 17 |
Delrue Delphine | ||||
12 | Đài Loan | Ye Hong Wei | 60294 | 30 |
Lee Chia Hsin | ||||
13 | Nhật Bản | Midorikawa Hiroki | 59320 | 25 |
Saito Natsu | ||||
14 | Indonesia | Ferdinansyah Dejan | 57386 | 26 |
Widjaja Gloria Emanuelle | ||||
15 | Malaysia | Goh Soon Huat | 56384 | 27 |
Lai Shevon Jemie | ||||
16 | Hà Lan | Tabeling Robin | 55123 | 21 |
Piek Selena | ||||
17 | Nhật Bản | Yamashita Kyohei | 54599 | 24 |
Shinoya Naru | ||||
18 | Indonesia | Rivaldy Rinov | 53464 | 22 |
Mentari Pitha Haningtyas | ||||
19 | Indonesia | Kusharjanto Rehan Naufal | 53330 | 25 |
Kusumawati Lisa Ayu | ||||
20 | Thái Lan | Jomkoh Supak | 52808 | 21 |
Paewsampran Supissara | ||||
21 | Nhật Bản | Kaneko Yuki | 50410 | 23 |
Matsutomo Misaki | ||||
22 | Singapore | Hee Yong Kai Terry | 48956 | 26 |
Tan Wei Han | ||||
23 | Đan Mạch | Thyrri Mathias | 48469 | 18 |
Magelund Amalie | ||||
24 | Hồng Kông | Lee Chun Hei Reginald | 48180 | 24 |
Ng Tsz Yau | ||||
25 | Malaysia | Tan Kian Meng | 47434 | 25 |
Lai Pei Jing | ||||
113 | Việt Nam | Phạm Văn Hải | 11550 | 7 |
Thân Vân Anh | ||||
368 | Việt Nam | Trần Đình Mạnh | 2660 | 2 |
Phạm Thị Khánh |
1.5 Bảng xếp hạng Cầu lông Đôi Nam Thế giới 2024
HẠNG | QUỐC GIA | TAY VỢT | ĐIỂM | SỐ GIẢI |
1 | Trung Quốc | Liang Wei Keng | 97991 | 19 |
Wang Chang | ||||
2 | Ấn Độ | Rankireddy Satwiksairaj | 90761 | 18 |
Shetty Chirag | ||||
3 | Hàn Quốc | Kang Min Hyuk | 89205 | 23 |
Seo Seung Jae | ||||
4 | Malaysia | Chia Aaron | 88164 | 23 |
Soh Wooi Yik | ||||
5 | Đan Mạch | Astrup Kim | 87359 | 21 |
Rasmussen Anders Skaarup | ||||
6 | Indonesia | Alfian Fajar | 86829 | 22 |
Ardianto Muhammad Rian | ||||
7 | Nhật Bản | Hoki Takuro | 80321 | 22 |
Kobayashi Yugo | ||||
8 | Trung Quốc | Liu Yu Chen | 74638 | 21 |
Ou Xuan Yi | ||||
9 | Indonesia | Fikri Muhammad Shohibul | 71090 | 23 |
Maulana Bagas | ||||
10 | Đài Loan | Lee Yang | 70998 | 23 |
Wang Chi-Lin | ||||
11 | Indonesia | Carnando Leo Rolly | 67039 | 25 |
Marthin Daniel | ||||
12 | Malaysia | Ong Yew Sin | 66310 | 25 |
Teo Ee Yi | ||||
13 | Indonesia | Setiawan Hendra | 65620 | 19 |
Ahsan Mohammad | ||||
14 | Nhật Bản | Koga Akira | 55794 | 23 |
Saito Taichi | ||||
15 | Trung Quốc | He Ji Ting | 54330 | 18 |
Zhou Hao Dong | ||||
16 | Hàn Quốc | Choi Sol Gyu | 53520 | 12 |
Kim Won Ho | ||||
17 | Đài Loan | Lee Jhe-Huei | 51450 | 27 |
Yang Po-Hsuan | ||||
18 | Indonesia | Kusumawardana Pramudya | 50963 | 22 |
Yeremia Erich Yochce Yacob Rambitan | ||||
19 | Malaysia | Man Wei Chong | 49900 | 16 |
Tee Kai Wun | ||||
20 | Anh | Lane Ben | 48917 | 23 |
Vendy Sean | ||||
21 | Trung Quốc | Ren Xiang Yu | 48672 | 19 |
Tan Qiang | ||||
22 | Đan Mạch | Kjaer Rasmus | 48302 | 17 |
Sogaard Frederik | ||||
23 | Đài Loan | Lu Ching Yao | 47908 | 25 |
Yang Po Han | ||||
24 | Đức | Lamsfuss Mark | 46797 | 19 |
Seidel Marvin | ||||
25 | Đài Loan | Lee Fang-Chih | 46450 | 13 |
Lee Fang-Jen | ||||
350 | Việt Nam | Phạm Văn Hải | 2760 | 2 |
Trần Quốc Khánh | ||||
392 | Việt Nam | Nguyễn Đức Hồng Phúc | 2260 | 4 |
Trần Nguyễn Chí Tùng |
1.6 Bảng xếp hạng Cầu lông Đôi Nữ Thế giới 2024
HẠNG | QUỐC GIA | TAY VỢT | ĐIỂM | SỐ GIẢI |
1 | Trung Quốc | Chen Qing Chen | 113104 | 17 |
Jia Yi Fan | ||||
2 | Hàn Quốc | Baek Ha Na | 97150 | 20 |
Lee So Hee | ||||
3 | Hàn Quốc | Kim So Young | 89025 | 19 |
Kong Hee Yong | ||||
4 | Nhật Bản | Matsuyama Nami | 86695 | 22 |
Shida Chiharu | ||||
5 | Nhật Bản | Fukushima Yuki | 83105 | 24 |
Hirota Sayaka | ||||
6 | Indonesia | Rahayu Apriyani | 78353 | 21 |
Ramadhanti Siti Fadia Silva | ||||
7 | Trung Quốc | Zhang Shu Xian | 77263 | 19 |
Zheng Yu | ||||
8 | Trung Quốc | Liu Sheng Shu | 75790 | 19 |
Tan Ning | ||||
9 | Nhật Bản | Matsumoto Mayu | 75483 | 20 |
Nagahara Wakana | ||||
10 | Thái Lan | Kititharakul Jongkolphan | 72273 | 25 |
Prajongjai Rawinda | ||||
11 | Hàn Quốc | Jeong Na Eun | 66990 | 17 |
Kim Hye Jeong | ||||
12 | Malaysia | Tan Pearly | 65821 | 19 |
Thinaah Muralitharan | ||||
13 | Thái Lan | Aimsaard Benyapa | 62095 | 23 |
Aimsaard Nuntakarn | ||||
14 | Nhật Bản | Miyaura Rena | 60560 | 20 |
Sakuramoto Ayako | ||||
15 | Nhật Bản | Iwanaga Rin | 58610 | 24 |
Nakanishi Kie | ||||
16 | Trung Quốc | Li Wen Mei | 55599 | 20 |
Liu Xuan Xuan | ||||
17 | Indonesia | Kusuma Febriana Dwipuji | 52420 | 22 |
Pratiwi Amalia Cahaya | ||||
18 | Bulgaria | Stoeva Gabriela | 51200 | 21 |
Stoeva Stefani | ||||
19 | Ấn Độ | Jolly Treesa | 49435 | 19 |
Pullela Gayatri Gopichand | ||||
20 | Đan Mạch | Fruergaard Maiken | 49024 | 21 |
Thygesen Sara | ||||
21 | Hồng Kông | Yeung Nga Ting | 48570 | 23 |
Yeung Pui Lam | ||||
22 | Pháp | Lambert Margot | 48317 | 24 |
Tran Anne | ||||
23 | Đài Loan | Lee Chia Hsin | 47209 | 30 |
Teng Chun Hsun | ||||
24 | Ấn Độ | Crasto Tanisha | 46520 | 17 |
Ponnappa Ashwini | ||||
25 | Hàn Quốc | Lee Yu Lim | 44530 | 16 |
Shin Seung Chan | ||||
89 | Việt Nam | Phạm Thị Diệu Ly | 3210 | 3 |
Phạm Thị Khánh | ||||
1109 | Việt Nam | Đinh Thị Phương Hồng | 3040 | 3 |
Phạm Thị Khánh |
2. Top 5+ tay vợt cầu lông nam hàng đầu thế giới hiện nay
2.1. Chen Long
Chen Long hay Thẩm Long là vận động viên cầu lông người Trung Quốc, sinh ngày 18 tháng 1 năm 1989. Anh từng giành huy chương đồng tại Thế vận hội mùa hè 2012 và huy chương vàng tại thế vận hội mùa hè 2016 tại Việt Nam.
Ngoài ra, anh cũng 2 lần vô địch thế giới và Chen Long đã đánh bại tay vợt người Malaysia Lee Chong Wei và vươn lên vị trí số 1 trên bảng xếp hạng thế giới với tổng điểm 90.0011 và giành chức vô địch giải cầu lông trong trận chung kết Super Series năm 2014.
Vào ngày 18 tháng 9 năm 2011, tay vợt Trung Quốc Chen Long đã đánh bại người đồng đội đã đánh bại Chen Jin với tỷ số 20 tại trận chung kết Cầu lông Trung Quốc 2011 ở Thường Châu, tỉnh Giang Tô, và giành chức vô địch. Năm 2012, anh đã giành được Thomas Cup với các thành viên khác của đội Trung Quốc và đánh bại ngôi sao Hàn Quốc Sun Wanhu trong set thứ ba.
2.2. Viktor Axelsen
Viktor Axelsen (sinh ngày 4 tháng 1 năm 1994) là một vận động viên cầu lông người Đan Mạch. Anh ấy đã giành chức vô địch châu Âu đầu tiên của mình vào tháng 5 năm 2016, là Nhà vô địch Thế giới Junior năm 2010 và đánh bại Kang Ji Wook của Hàn Quốc trong trận chung kết, khiến anh ấy trở thành vận động viên châu Âu đầu tiên giành được danh hiệu này.
Năm 2011, anh để mất danh hiệu đàn em vào tay Zulfadli Zulkiffli của Malaysia. Trong Giải vô địch thế giới BWF ở Glasgow, Scotland, anh đã trở thành nhà vô địch thế giới khi đánh bại Lin Dan trong các set liên tiếp. Ngoài ra, Axelsen còn là người có tinh thần làm việc tích cực và chuyên nghiệp. Sự chăm chỉ và tài năng thiên bẩm đã giúp cầu thủ trẻ này gặt hái được nhiều thành công và cơ hội thăng tiến trong tương lai.
2.3. Chou Tien Chen
Tay vợt người Đài Loan này đã thực sự khiến làng cầu lông toàn cầu phải kinh ngạc khi thi đấu nỗ lực và cố gắng tại giải Pháp mở rộng với kết quả ngoài mong đợi. Đối với một người chơi không được xếp là tuyển thủ hạt giống như Chou Tien Chen, khả năng lọt vào vòng cuối của giải Pháp mở rộng đã là một thành công vang dội.
Thất bại ở set đầu tiên trước hạt giống số 5 Wang Zhengming không khiến anh nản lòng mà còn giúp anh thi đấu bùng nổ hơn, anh trở lại và giành chiến thắng ở set 2 và 3, chính thức trở thành tay vợt Đài Loan đầu tiên tham dự một giải đấu thuộc hệ thống Super Series. Chiến thắng khiến anh ấy trở thành một trong những cầu thủ xuất sắc nhất.
2.4. Kento Momota
Momota Kento (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1994) là một vận động viên cầu lông người Nhật Bản, được biết đến với lối chơi bùng nổ và lối chơi khó lường. Anh đã giành chức vô địch Cầu lông thế giới 2019, Giải vô địch châu Á 2019, Giải vô địch thế giới 2018 và Giải vô địch châu Á 2018 và World Cup năm 2012. Dù anh không vô địch thế giới năm 2011 diễn ra tại Đài Loan, nhưng thành công của nó là mở đầu cho Giải thưởng Momota sau này.
Vào cuối năm 2011, Momota bắt đầu thi đấu với các đàn anh của mình tại Giải vô địch cầu lông Nhật Bản hay còn gọi là Giải vô địch quốc gia Nhật Bản 2011, trận chung kết sau khi thua nhà vô địch Kenichi Tago, anh đã giành được những đánh giá cao từ Hiệp hội Cầu lông Nippon (NBA). Momota cũng bắt đầu tham gia đội tuyển quốc gia Nhật Bản.
2.5. Anders Antonsen
Anders Antonsen sinh ngày 27/4/1997. Tay vợt người Đan Mạch được cả thế giới biết đến khi giành chức vô địch European Junior Championship năm 2015. Cùng năm Antonsen được trao danh hiệu vận động viên cầu lông trẻ xuất sắc nhất châu lục.
Vào năm 2016, Antonsen đã giành được Grand Prix đầu tiên của mình ở Scotland và vô địch một số giải đấu khác như Quốc tế Tây Ban Nha, Áo mở rộng và Giải Thạc sĩ Thụy Điển.
Kể từ đó, sự nghiệp của Antonsen đã lên như diều gặp gió. Như diều gặp gió. Năm 2017 Antonsen về nhì tại Giải vô địch châu Âu. Thất bại trong trận chung kết năm nay khiến tay vợt người Đan Mạch ngày càng mạnh mẽ hơn ở những giải đấu lớn tiếp theo. Antonsen đã hoàn thành thêm chức Vô địch thế giới năm 2019, và cùng năm đó anh đã giành được huy chương vàng tại giải vô địch châu Âu.
3. Top 5+ tay vợt cầu lông nữ hàng đầu thế giới hiện nay
3.1. Tai Tzu Ying
Tai Tzu Ying hay Đới Tư Dĩnh (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1994) là một vận động viên cầu lông người Đài Loan và hiện là tay vợt cầu lông số 1 thế giới. Năm 2011, cô ấy đã giành được danh hiệu của cuộc thi vòng loại.
Lên tuyển Đài Loan khi mới 16 tuổi 6 tháng, cô trở thành tay vợt trẻ số 1 trong lịch sử cầu lông Đài Loan. Vào tháng 12 cùng năm, cô trở thành tay vợt cầu lông số 1 trong bảng xếp hạng đơn nữ và đã được xếp hạng số 1 trong 125 tuần (tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2019), nhiều nhất trong lịch sử BWF.
Trong năm, cô ấy đã giành được sáu danh hiệu liên tiếp, 2016 và 2017 và đã có chuỗi 27 trận thắng kể từ khi thua Sung Ji Hyun trong trận chung kết Super Series. Tzu Ying đã vô địch All England Open vào năm 2017 và 2018 và vô địch Hong Kong Super Series ba lần vào các năm 2014, 2016 và 2017.
3.2. Chen Yufei
Trận chung kết đơn nữ cầu lông tại Olympic Tokyo 2021 thực sự là trận đấu đỉnh cao giữa tay vợt Trung Quốc Chen Yufei, với hạt giống số 1 thế giới Tai Tzuying đến từ Đài Bắc Trung Hoa. Kết quả 3. Tỷ số 3 game kết thúc với 21-18, 19-21, 21-18 nghiêng về tay vợt Trung Quốc có lẽ đủ để hình dung độ căng thẳng, quyết liệt của trận đấu này.
Do thường xuyên dẫn trước một số điểm, Chen Yufei không chỉ giành HCV Olympic mà còn có thêm HCV thứ hai cho cầu lông Trung Quốc, đảm bảo rằng họ chắc chắn sẽ giành vị trí đầu tiên trong toàn đội tại sự kiện này.
3.3. Carolina Marín
Carolina María Marín Martín (sinh ngày 15 tháng 6 năm 1993) là một vận động viên cầu lông người Tây Ban Nha, người đã giành chức vô địch cầu lông châu Âu hai lần vào năm 2014 và 2016 và chức vô địch thế giới vào năm 2014 và 2016 sau khi đánh bại India P. Sindhu (21 tuổi).
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2014, cô đánh bại tay vợt Trung Quốc Li Xuerui trong trận chung kết của Liên đoàn Cầu lông Thế giới. World Cup và trở thành cầu thủ Tây Ban Nha đầu tiên và châu Âu thứ ba giành được danh hiệu này. Vô địch thế giới sau Lene Koppen (1977) và Camilla Martín (1999). Ở tuổi 21, Marín là nhà vô địch thế giới trẻ nhất ở châu Âu.
3.4. Nozomi Okuhara
Tại Thế vận hội Olympic 2016 ở Rio, Nozomi Okuhara đã đã giành được huy chương đồng trong nội dung thi cá nhân nữ. Trên đường đến Thế vận hội Olympic ở Tokyo vào năm 2021, Nozomi OKUHARA sẽ tìm kiếm huy chương vàng như mục tiêu cuối cùng.
Nhưng kể từ giải cầu lông ở Anh vào tháng Ba, hầu hết các giải đấu quốc tế đều bị hoãn hoặc hủy bỏ do dịch bệnh và Thế vận hội Olympic đã bị hoãn lại một năm. Nozomi Okuhara đã phải ở nhà trong suốt quá trình đo.
3.5. Yamaguchi Akane
Yamaguchi Akane (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1997) là vận động viên cầu lông người Nhật Bản thi đấu nội dung đơn nữ. Cô là một trong những thành viên của đội cầu lông Kumamoto Saishunkan. Yamaguchi là tuyển thủ số một thế giới trong Bảng xếp hạng đơn nữ BWF ngày 19/4/2018, đây là lần đầu tiên nữ vận động viên Nhật Bản giành vị trí nhất bảng.
Yamaguchi lọt vào chung kết Giải vô địch cầu lông thế giới BWF Junior ba năm liên tiếp. Sau đó cô ấy đã giành được huy chương bạc tại Giải vô địch cầu lông trẻ năm 2012 tại Chiba, Nhật Bản và huy chương vàng 2 lần, một lần vào năm 2013 tại BWF ở Bangkok, Thái Lan và năm 2014 tại Alor Setar, Malaysia.
Trên đường giành chiến thắng ở Đan Mạch, cô đã thắng nhà vô địch thế giới và huy chương vàng Olympic Carolina Marin trong một trận đấu được chơi trong ba set, cũng như trong trận đấu với Okuhara Nozomi, người mà cô vẫn phải thi đấu Thế vận hội. Vào ngày 19 tháng 4 năm 2018, cô trở thành người phụ nữ Nhật Bản đầu tiên đứng đầu giải đơn nữ trong bảng xếp hạng cầu lông thế giới.
Trên đây là bảng xếp hạng cầu lông thế giới 2021 được BWF công bố. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn đã hiểu thêm về bảng xếp hạng cầu lông thế giới và hiểu biết thêm về một số cầu thủ đứng đầu bảng xếp hạng này. blogthethao.edu.vn cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi bài viết !