Với những người yêu thích thể hình cái tên Jeremy Buendia chẳng còn xa lạ. Anh chàng vận động viên thể hình chuyên nghiệp người Mỹ này đã dành rất nhiều chiến thắng tại các cuộc thi thể hình chuyên nghiệp tầm cỡ trên thế giới. Hãy cùng tìm hiểu về Jeremy Buendia và những thành tích của anh qua bài viết dưới đây nhé.
1. Jeremy Buendia là ai?
Jeremy Buendia sinh ngày mùng 10 tháng 10 năm 1990, trong một gia đình có bố của Jeremy vốn là một vận động viên thể hình không chuyên tại Roseville, California. Dưới sự ảnh hưởng của bố và cũng chính ông là người chỉ dạy và định hướng cho Jeremy Buendia theo đuổi con đường thể hình chuyên nghiệp.
Chính nhờ người cha của mình mà Jeremy Buendia đã phát triển bản thân rất nhanh chóng. Sự nghiệp thể hình của anh rất vẻ vang, với nhiều chiến thắng, giải thưởng lớn như 4 lần liên tiếp trở thành nhà vô địch Mr.Olympia ở hạng mục Men’s Physique. Cũng từ đây anh luôn được góp mặt trong danh sách những vận động viên chuyên nghiệp nổi tiếng của làng thể hình chuyên nghiệp thế giới và được những người đam mê thể hình yêu thích. Hiện tại, trên Instagram của anh có hơn 3 triệu lượt theo dõi, trên Facebook có hơn 400.000 lượt thích và trên Twitter có hơn 20.000 lượt theo dõi.
2. Thông tin chiều cao cân nặng Jeremy Buendia
Jeremy Buendia sở hữu một khuôn mặt điển trai , với những đường nét và góc cạnh hết sức nam tính với chỉ số cơ thể đáng ngưỡng mộ:
- Họ tên: Jeremy Buendia.
- Ngày sinh: 26/10/1990.
- Nơi sinh: Roseville, California, Hoa Kỳ.
- Chiều cao: 1.73 m.
- Cân nặng khi thi đấu: 83 kg.
- Cân nặng khi không thi đấu: 92 kg.
- Jeremy Buendia xếp hạng nổi tiếng thứ 2048 trên thế giới và thứ 4 trong danh sách VĐV thể hình nổi tiếng.
3. Thành tích của tượng đài Men’s Physique thế giới :
Từ khi còn là học sinh tại trường trung học Jeremy, Jeremy đã trở thành một linebacker tại Whitney High. Chỉ mới 17 tuổi đã bắt đầu với sự nghiệp thể hình chuyên nghiệp. Jeremy Buendia thi đấu chuyên nghiệp và giành chiến thắng tại IFBB từ năm 2013. Không sai khi gọi Jeremy Buendia là ‘con quái vật thể hình’ của hạng mục Men’s Physique. Độ tuổi 23, anh đã lọt vào Top 2 và sau đó anh lại giành chiến thắng liên tiếp các năm 2014, 2015 , 2016, 2017
Tổng chiến thắng của của Jeremy Buendia – tượng đài Men’s Physique tính đến thời điểm hiện tại là 4 lần vô địch và tương lai hứa hẹn anh sẽ đạt nhiều thành tích đáng ngưỡng mộ hơn nữa và giữ vững ngôi vị Men’s Physique (cơ thể chuẩn đẹp) trong sự nghiệp thi đấu thể hình của mình.
Lịch sử thi đấu và thành tích của Jeremy Buendia:
- Năm 2008, Giải vô địch INBF Capital City Natural Bodybuilding & Figure, xếp thứ 6.
- Năm 2008, Giải vô địch INBF Capital City Natural Bodybuilding & Figure, xếp thứ 4.
- Năm 2010, Giải vô địch Contra Costa 2010, xếp thứ 1.
- Năm 2010, Giải vô địch NPC California State Bodybuilding, xếp thứ 3.
- Năm 2012, Giải vô địch NPC California Governors Cup, xếp thứ 2.
- Năm 2012, Giải vô địch NPC California Governors Cup, xếp thứ 4.
- Năm 2012, Giải vô địch NPC Los Angeles Grand Prix, xếp thứ 2.
- Năm 2012, Giải vô địch NPC California State, xếp thứ 2.
- Năm 2012, Giải vô địch NPC San Francisco, xếp thứ 7.
- Năm 2012, Giải vô địch NPC Excalibur, xếp hạng 1.
- Năm 2013 NPC Amateur Grand Prix Los Angeles, xếp hạng 1.
- Năm 2013, Giải vô địch NPC Junior USA, xếp hạng 1.
- Năm 2013 IFBB Greater Gulf States Pro, xếp hạng 1.
- Năm 2013 IFBB Olympia Weekend, xếp thứ 2.
- Năm 2013 IFBB Sacramento Pro, xếp hạng 1.
- Năm 2014 IFBB San Jose Pro, xếp hạng 1.
- Năm 2014 Men’s Physique Olympia, xếp hạng 1.
- Năm 2015 Men’s Physique Olympia, xếp hạng 1.
- Năm 2016 Men’s Physique Olympia, xếp hạng 1.
- Năm 2017 Men’s Physique Olympia, xếp hạng 1.
- Năm 2018, Men’s Physique Olympia, xếp hạng 4.
4. Lịch tập luyện của Jeremy Buendia
Nhắc tới Cardio, Jeremy chia sẻ, anh không thích việc ngồi lỳ hàng giờ trên máy đạp xe. Anh thích những bài tập nhanh và ngắt quãng, đặc biệt là công thức H.I.I.T. Ba bài tập ưa thích của Jeremy là: đẩy ngực nằm, kéo vai tạ đôi, cuốn tạ tay luân phiên. Jeremy áp dụng lịch tập Gym 6 buổi/tuần. Các bài tập của Jeremy áp dụng đó là phương pháp Circuit Training, đây là phương pháp tập luyện ở cường độ cao và không được nghỉ giữa các hiệp.
Buổi 1: Các bài tập đẩy.
Circuit 1:
- Overhead Cable Tricep Extensions, 4 sets x 15 reps.
- Reverse Grip Barbell Shoulder Press, 4 sets x 15 reps.
- Incline Smith Machine Press, 4 sets x 15 reps.
Circuit 2:
- Arm Cable Tricep Kickback, 4 sets x 15 reps.
- Dumbbell Shoulder Fly’s, 4 sets x 15 reps.
- Pec Dec, 4 sets x 15 reps.
Circuit 3:
- TRX Tricep Skullcrushers failure, 4 sets x 15 reps.
- Seated Dumbbell Lateral Fly’s, 4 sets x 15 reps.
- Decline Chest Fly’s, 4 sets x 15 reps.
Circuit 4:
- Front Deltoid Raise (with bands), 4 sets x 15 reps.
- Bent Over Dumbbell Reverse Lateral Raise, 4 sets x 15 reps.
- Dumbbell Shoulder Press, 4 sets x 15 reps.
Buổi thứ 2: Bài tập bụng, hông và lưng.
Circuit 1:
- Standing Isolated Oblique Contractions, 10 reps mỗi bên x 4 sets.
- Close Grip Push-ups cho đến khi mệt thì dừng.
- Dumbbell Standing Shoulder Press, 20 reps x 4 sets.
- Dumbbell Incline Press, 20 reps x 4 sets.
Circuit 2:
- Side Prone Oblique Twist, 15 reps mỗi bên x 4 sets.
- Kettlebell Oblique Slashers, 15 reps mỗi bên x 4 sets.
- Dumbbell Lateral Raise, 20 reps x 4 sets.
- Cable Fly, 20 reps x 4 sets.
Circuit 3:
- 30 phút chạy HIIT cardio.
- Isolated Accordion Crunches, 15 reps x 4 sets.
- Cable Crunches, 20 reps x 4 sets.
- Clean and Press, 20 reps x 4 sets.
- Depth Push-ups đến khi mệt thì thôi.
Buổi thứ 3: Các bài tập lực kéo.
Circuit 1:
- Single Arm Cable Pull Down, 15 reps mỗi bên x 4 sets.
- Single Arm Dumbbell Preacher Curl, 15 reps mỗi bên x 4 sets.
- Standing Isolated Oblique Contractions, 10 reps mỗi bên x 4 sets
- Decline Sit-up with Oblique Twists, 15 reps x 4 sets.
Circuit 2:
- Standing Single Arm Cable Low Row, 15 reps mỗi bên x 4 sets.
- Rope Cable Bicep Curl, 20 reps x 4 sets.
- Dumbbell Standing Alternate Bicep Curls, 20 reps x 4 sets.
- Lying Cable Upright Rows, 20 reps x 4 sets.
- Cable Torso Twist, 15 reps mỗi bên x 4 sets.
Circuit 3:
- Seated Machine Row (wide-grip), 20 reps x 4 sets.
- Hammer Curl, 20 reps x 4 sets.
- Swiss Ball Circular Crunch, 15 reps mỗi bên x 4 sets.
- Alternating Abdominal Jackknife, 20 reps mỗi bên x 4 sets.
Buổi thứ 4: Tập luyện phần thân dưới.
Circuit 1:
- Smith Machine Back Squats, 15 reps x 4 sets.
- Squat Jumps, 15 reps x 4 sets.
- Dumbbell Stiff Leg Deadlifts, 15 reps x 4 sets.
- Single Leg Standing Calf Raise, 20 reps mỗi bên x 4 sets.
Circuit 2:
- Leg Press, 15 reps x 4 sets.
- Lying Leg Curl, 15 reps x 4 sets.
- Leg Extensions, 15 reps x 4 sets.
- Swiss Ball Hamstring Curl, 15 reps x 4 sets.
Buổi thứ 5: Các bài tập luyện thân trên.
Circuit 1:
- Lat Pulldowns, 15 reps x 4 sets.
- Concentration Curls, 15 reps x 4 sets.
- Decline Twisting Sit-ups, 20 reps x 4 sets.
- Lying Toe Touches, 20 reps x 4 sets.
Circuit 2:
- Close Grip Pulldown, 15 reps x 4 sets.
- Incline Hammer Curls, 15 reps x 4 sets.
- Decline Bench Leg Lifts (negatives), 20 reps x 4 sets.
- Cross Crunch, 20 reps mỗi bên x 4 sets.
Circuit 3:
- Seated Cable Row with Straight Bar, 15 reps x 4 sets.
- Twisting Dumbbell Curls, 15 reps x 4 sets.
- V-ups, 20 reps x 4 sets.
- Straight Leg Lifts, 20 reps x 4 sets.
- Pilates Roll Ups, 15 reps x 4 sets.
Buổi thứ 6: Các bài tập thân dưới.
Circuit 1:
- Single Leg Press, 15 reps x 4 sets.
- Sit to Power Jump, 20 reps x 4 sets.
- Single Leg Seated Hamstring Curl, 15 reps x 4 sets.
- Seated Calf Raises, 20 reps x 4 sets.
Circuit 2:
- Weighted Step Ups, 15 reps mỗi bên chân x 4 sets.
- Walking Lunges, 15 reps mỗi bên chân x 4 sets.
- Speed Squats, 30 reps càng nhanh càng tốt.
- Dumbbell Stiff Leg Deadlifts, 15 reps x 4 sets.
Buổi thứ 7: Nghỉ ngơi
5. Chế độ dinh dưỡng của Jeremy Buendia
Trong khẩu phần ăn của Jeremy luôn phải đáp ứng đầy đủ chất protein, carbs và chất béo lành mạnh. Anh luôn cân bằng các bữa ăn hàng ngày và chia nhỏ các bữa ăn để cơ thể hấp thụ được dinh dưỡng hiệu quả nhất, tránh dư thừa năng lượng, tích tụ mỡ thừa. Một ngày dinh dưỡng của Jeremy sẽ chia thành 6 bữa như sau:
Bữa sáng:
- 1 chén lòng trắng trứng lỏng.
- 1 cốc yến mạch.
Bữa phụ sáng:
- 6 oz (tương đương với 170 gam) ức gà.
- 6oz khoai lang.
- ½ quả bơ.
Bữa chính trưa:
- 6oz (tương đương với 170gam) ức gà.
- 6oz khoai lang.
- 4 oz đậu xanh.
Bữa phụ chiều:
- 6 oz (tương đương với 170 gam) ức gà.
- 6 oz khoai lang.
- 4 oz đậu xanh.
Bữa tối chính:
- 7oz cá hồi.
- ½ quả bơ.
- Salad với dưa chuột, xà lách, cà chua.
Bữa ăn nhẹ tối muộn:
- ½ cốc yến mạch.
- 1 muỗng canh bơ đậu phộng.